Bài đăng

Người thất bại không có mục đích cụ thể cho cuộc sống, luôn tin rằng mọi thành công đều là kết quả của vận may và chỉ thật sự bắt tay vào việc khi có sự tác động từ bên ngoài.

Bài tập khối 7

Bạn có 1260 giây để làm bài và nộp bài. Hết thời gian này hệ thống sẽ tự động chuyển về trang chủ. [ Tôi không làm nữa ]

Bài tập khối 8

Bạn có 1260 giây để làm bài và nộp bài. Hết thời gian này hệ thống sẽ tự động chuyển về trang chủ. [ Tôi không làm nữa ]

Bài tập khối 9

Bạn có 1260 giây để làm bài và nộp bài. Hết thời gian này hệ thống sẽ tự động chuyển về trang chủ. [ Tôi không làm nữa ]

Thuật toán 2.2 _ giả câu lệnh tìm trong 3 giá trị a, b, c có giá trị lẻ hay không

Hình ảnh
  Vẽ sơ đồ tư duy_logic thuật toán  minh họa bài toán tìm trong a,b,c có giá trị lẻ hay không, 3 giá trị a, b, c đã được nhập vào từ bàn phím. Cách nên làm:   Xác định  IN PUT  là ba giá trị a, b, c .  OUT PUT  là kết quả tìm thấy giá trị nào là số lẻ.  Xác định được sau khi nhập vào giá trị là phải kiểm tra phải kiểm tra trong các giá trị nếu thấy có giá trị lẻ thì báo ra và dừng lại, nếu còn chưa thấy thì tìm đến hết. (TẠM GỌI TUẦN TỰ _ Thấy thì thôi) . Xây dựng được  khối kiểm tra  theo kiểu từng giá trị có dạng  nếu  x gọi là lẻ  =>  x chia cho 2 dư 1  => kiểm tra :   "x chia lấy dư cho 2 = 1"  đúng hay sai.  Mỗi nhánh đúng thì đi đến thông báo là trong a,b,c có lẻ; mỗi nhánh sai sau khi kiểm tra đều đi đến việc kiểm tra giá trị tiếp theo, cứ thế cho đến hết. Sơ đồ dựng được : Chương trình giả lệnh: Băt đầu Tạo a,b,c; Nhập a,b,c; Nếu  a chia lấy dư cho 2  bằng 1 thì thông b...

Thuật toán 1.2_ giả câu lệnh so sánh hai số: số a với số b

Hình ảnh
  Vẽ sơ đồ tư duy_thuật toán  minh họa các bước để nhận vào 2 số a và b, hiển thị ra kết quả  so sánh hai số: số a với số b . Cách nên làm: B1)  Liệt kê  tuần tự các bước của thuật toán một cách tổng quát: Bắt đầu 1.Có số a,b; 2.Nhận giá trị cho a,b; 3.So sánh a với b; 4.Báo ra kết quả so sánh Kết thúc. B2)  Lập thành sơ đồ thuật toán  bằng cách chuyển hóa các bước tương ứng: kiểu 1: có 3 trường hợp so sánh song song Bắt đầu => Begin 1.Có số a,b; =>  tạo số a,b (khai báo sử dụng biến a,b); 2.Nhận giá trị cho a,b; =>  nhập giá trị số cho a,b từ bàn phím; 3.So sánh a với b; =>  3 trường hợp so sánh song song nếu a>b nếu  a=b nếu  a<b 4.Báo ra kết quả so sánh =>  thông báo ra tương ứng thì "a>b" thì "a=b" thì "a<b" Kết thúc. => End. kiểu 2: trường hợp tiếp theo nếu trường hợp trước chưa đúng lồng ý sau vào nhánh sai của điều kiện ý trước Bắt đầu => Begin 1.Có số a,b; =>  tạo số a,b (...

Thuật toán 4.2 _ giả câu lệnh nhập vào 2 giá trị a, b hiển thị ra số nghiệm x của a*x +b =0

Hình ảnh
Nhập vào 2 giá trị a, b hiển thị ra số nghiệm x tương ứng với a, b (biện luận số nghiệm x theo hệ số) của nhị thức a*x +b =0. Cách nên làm: xác định INPUT nhâp vào a, b ;  OUTPUT trả ra thống báo về số nghiệm và nghiệm x. Xác định được phần thực hiện tuần tự, xác định bộ điều kiện tối ưu hóa điều kiện để xây dựng hợp lý: Chia được 4 trường hợp (phân biệt): (1)a=0 và b =0: a*x +b =0 có vô số nghiệm (2)a<>0 và b =0: a*x +b =0 có 1 nghiệm x =0 (3)a=0 và b <>0: a*x +b =0 vô nghiệm (4)a<>0 và b<>0: a*x +b =0 có 1 nghiệm x= -b/a từ đó xây dựng 4 lệnh tuần tự song song , hoặc có thể xây dựng thành lệnh rẽ nhánh. So đồ thuật toán: Xây dựng lệnh song song , ghép (2) với (4) vì đều cho 1 nghiệm chung theo công thức x=-b/a Xây dựng  lệnh rẽ nhánh ,  ghép (2) với (4) vì đều cho 1 nghiệm chung theo công thức x=-b/a Nhận xét:  Về bản chất cấu trúc lệnh đều đạt được INPUT, OUTPUT như nhau, tuy nhiên nhóm lệnh thứ hai theo kiểu rẽ nhánh co đường đi từ B...

Thuật toán 4.1 _ giả câu lệnh nhập vào giá trị 3 cạnh của TAM GIÁC, hiển thị ra kết quả chu vi tam giác đó

Hình ảnh
 Nhận vào giá trị 3 cạnh của tam giác, nếu cạnh có thật thì tính và hiển thị chu vi tam giác, nếu canh không có thật thì cũng báo ra. Cách nên làm: Xây dựng thuật toán: INPUT: a,b,c; OUTPUT: thông báo " HCN không có thật"hoặc thông báo "chu vi tam giác: " , a+b+c; Tạo a, b, c; Nhập a, b, c; Nếu kiểm tra đồng thời cả a và b và c cùng là cạnh của tam giác thì mới tính chu vi nếu không thì thông báo ra không có tam giác; Kết thúc. Sơ đồ thuật toán: sơ đồ này là ta thấy biểu thức điều kiện chưa là một biểu thức dạng mệnh đề logic như vậy máy tính chưa thể hiểu được => cần phải lập thành dạng logic Thật vậy là cạnh thực sự thì vừa phải lớn hơn 0 và vừa phải thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Khi đó ta kết hợp các điều kiện được:  a>0 và b>0 và c>0 và a+b>c và b+c>a và c+a>b tối ưu hệ các điều kiện trên ta được:  a+b>c và b+c>a và c+a>b Sơ đồ lập được là: Chương trình giả lệnh: nhập a, b,c; nếu  a+b>c và b+c>a và c+a>b  thì { ...

Thuật toán 3.2 _ giả câu lệnh nhập vào giá trị 2 cạnh của HCN, hiển thị ra chu vi và diện tích

Hình ảnh
Nhận vào giá trị hai cạnh của hình chữ nhật, nếu cạnh có thật thì tính chu vi và diện tích và thông báo ra, nếu canh không có thật thì cũng báo ra. Cách nên làm: Xây dựng thuật toán: INPUT: a,b; OUTPUT: (nếu a hoặc b nhỏ hơn bằng 0) thông báo " HCN không có thật"; (nếu a>0 và b>0) thông báo "chu vi HCN: " , (a+b)*2 ; "diện tích HCN: " , (a*b);  Bắt đầu Tạo a, b; Nhập a, b; Nếu kiểm tra đồng thời cả a và b cùng lớn hơn 0 thì mới tính diện tích nếu không thì thông báo ra không có HCN; Kết thúc. Sơ đồ thuật toán: Chương trình giả lệnh: nhập a, b; nếu a>0 và b>0 thì { hiện ra "chu vi HCN:", (a+b)*2; hiện ra "diện tích HCN:", a*b;} nếu không thì {hiện ra " không có HCN"};

Nhắc ôn tập CUỐI HK 2 lớp 6

Hình ảnh
 Xem thêm bài minh họa tại liên kết:  https://hoc-online.blogspot.com/2025/04/thuat-toan-1-gia-cau-lenh-scratch-so.html

Nhắc ôn tập CUỐI HK 2 lớp 7

Hình ảnh
  Xem bài  minh họa tại liên kết:  https://hoc-online.blogspot.com/2025/04/thuat-toan-2-gia-cau-lenh-tim-thay-cac.html

Nhắc ôn tập CUỐI HK 2 lớp 8

Hình ảnh
  Xem thêm bài minh họa tại liên kết:  https://hoc-online.blogspot.com/2025/04/thuat-toan-3-gia-cau-lenh-nhap-vao-gia.html

Nhắc ôn tập CUỐI HK 2 lớp 9

Hình ảnh
  Xem thêm bài minh họa tại:  https://hoc-online.blogspot.com/search/label/Thu%E1%BA%ADt%20to%C3%A1n

Thuật toán 3.1 _ giả câu lệnh nhập vào giá trị 4 cạnh của tứ giác lồi, hiển thị ra chu vi

Hình ảnh
  Vẽ sơ đồ tư duy_logic thuật toán minh họa bài toán nhập vào giá trị 4 cạnh của tứ giác lồi, hiển thị ra chu vi tứ giác đó nếu có. Cách nên làm: Xác định  IN PUT  là  giá trị 4 cạnh của tứ giác a, b, c, d .  OUT PUT  là  chu vi tứ giác đó nếu có: a+b+c+d   Xác định được sau khi nhập vào giá trị là phải kiểm tra phải kiểm tra tất cả các giá trị có cùng lớn hơn 0 hay không. Xây dựng được  khối kiểm tra  theo kiểu tất cả các giá trị cùng lớn hơn 0 có dạng a và b và c và d cùng lớn hơn 0. Biểu thức điều kiện dựng đúng là a>0 và b>0 và  c>0 và d>0 . Chia được hai nhánh nhánh đúng thì tính kết quả  a+b+c+d  và kết hợp với thông báo giá trị chu vi, nhánh sai thông báo không có tứ giác.Sau đó k ết thúc. Sơ đồ dựng được : Chương trình giả lệnh: Băt đầu Tạo a,b,c,d; Nhập a,b,c,d; Nếu  a>0 và b>0 và  c>0 và d>0  thì thông báo ra: "chu vi là:" kết hợp với kết quả của  a+b+c+d nếu  kh...

Thuật toán 2.1 _ giả câu lệnh tìm thấy giá trị nào lẻ trong 3 giá trị a, b, c

Hình ảnh
 Vẽ sơ đồ tư duy_logic thuật toán minh họa bài toán tìm thấy các giá trị lẻ trong 3 giá trị a, b, c đã được nhập vào từ bàn phím. Cách nên làm:   Xác định IN PUT là ba giá trị a, b, c . OUT PUT là kết quả tìm thấy giá trị nào là số lẻ.  Xác định được sau khi nhập vào giá trị là phải kiểm tra phải kiểm tra lần lượt hết tất cả các giá trị. Xây dựng được khối kiểm tra theo kiểu từng giá trị có dạng  nếu x gọi là lẻ => x chia cho 2 dư 1 => kiểm tra :  "x chia lấy dư cho 2 = 1" đúng hay sai. Mỗi nhánh đúng sai sau khi kiểm tra đều đi đến việc kiểm tra giá trị tiếp theo, cứ thế cho đến hết. (TẠM GỌI TUẦN TỰ -  Tất cả) Sơ đồ dựng được : Chương trình giả lệnh: Băt đầu Tạo a,b,c; Nhập a,b,c; Nếu a chia lấy dư cho 2 bằng 1 thì thông báo ra a lẻ; Nếu b chia lấy dư cho 2 bằng 1 thì thông báo ra b lẻ; Nếu c chia lấy dư cho 2 bằng 1 thì thông báo ra c lẻ; Kết thúc.

Thuật toán 1.1_ giả câu lệnh so sánh số a với số 0

Hình ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy_logic thuật toán minh họa các bước để nhận vào một số a và hiển thị ra kết quả so sánh của số a đó với số 0. Cách nên làm: B1)  Liệt kê tuần tự các bước của thuật toán một cách tổng quát: Bắt đầu 1.Có số a; 2.Nhận giá trị cho a; 3.So sánh a với 0; 4.Báo ra kết quả so sánh Kết thúc. B2) Lập thành sơ đồ thuật toán bằng cách chuyển hóa các bước tương ứng: Bắt đầu => Begin 1.Có số a; => tạo số a (khai báo sử dụng biến a); 2.Nhận giá trị cho a; => nhập giá trị số cho a từ bàn phím; 3.So sánh a với 0; => lựa chọn xây dựng biểu thức điều kiện và nhánh đi tiếp của điều kiện (chọn điều kiện a=0 sẽ được hai kết quả so sánh đúng hoặc sai) 4.Báo ra kết quả so sánh =>  nhánh đúng cho kết quả báo ra "a = 0", nhánh sai báo ra "a khác 0" Kết thúc. => End. Vẽ thành sơ đồ bằng các khối và mũi tên: