Thuật toán 4.2 _ giả câu lệnh nhập vào 2 giá trị a, b hiển thị ra số nghiệm x của a*x +b =0
Nhập vào 2 giá trị a, b hiển thị ra số nghiệm x tương ứng với a, b (biện luận số nghiệm x theo hệ số) của nhị thức a*x +b =0.
Cách nên làm:
xác định INPUT nhâp vào a, b ; OUTPUT trả ra thống báo về số nghiệm và nghiệm x.
Xác định được phần thực hiện tuần tự, xác định bộ điều kiện tối ưu hóa điều kiện để xây dựng hợp lý:
Chia được 4 trường hợp (phân biệt):
(1)a=0 và b =0: a*x +b =0 có vô số nghiệm
(2)a<>0 và b =0: a*x +b =0 có 1 nghiệm x =0
(3)a=0 và b <>0: a*x +b =0 vô nghiệm
(4)a<>0 và b<>0: a*x +b =0 có 1 nghiệm x= -b/a
từ đó xây dựng 4 lệnh tuần tự song song, hoặc có thể xây dựng thành lệnh rẽ nhánh.
So đồ thuật toán:
Xây dựng lệnh song song, ghép (2) với (4) vì đều cho 1 nghiệm chung theo công thức x=-b/a
Nhận xét:
Về bản chất cấu trúc lệnh đều đạt được INPUT, OUTPUT như nhau, tuy nhiên nhóm lệnh thứ hai theo kiểu rẽ nhánh co đường đi từ Begin=>End hiệu quả hơn. Từ đó chương trình lệnh hiệu quả hơn mặc dù câu lệnh trông cồng kềnh hơn.Chương trình giả lệnh:
theo thuật toán tuần tự song song.
nhập a, b;
Nếu a<>0 thì thông báo ra: a*x +b =0 có có 1 nghiệm x= -b/a;
Nếu a=0 và b =0 thì thông báo ra: a*x +b =0 có vô số nghiệm;
Nếu a=0 và b <>0 thì thông báo ra: a*x +b =0 vô nghiệm;
theo thuật toán rẽ nhánh.
nhập a, b;
Nếu a<>0 thì
thông báo ra: a*x +b =0 có có 1 nghiệm x= -b/a
nếu không thì
Nếu b =0 thì
thông báo ra: a*x +b =0 có vô số nghiệm
nếu không thì
thông báo ra: a*x +b =0 vô nghiệm;